il est cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng trong giao tiếp tiếng Pháp

il est cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng trong giao tiếp tiếng Pháp và các ví dụ cụ thể. Phân biệt với cách sử dụng c’est.

il est được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Pháp khi giới thiệu về người, nghề nghiệp, đặc điểm, tính cách.

Các bài học tiếng Pháp online có liên quan:

– Các danh từ chỉ tên nước, quốc tịch trong tiếng Pháp

– Tính từ tiếng Pháp: Tính từ số ít, số nhiều, giống đực, giống cái

– Mạo từ bất định trong tiếng Pháp

il est cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng trong giao tiếp tiếng Pháp

il est cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng trong giao tiếp tiếng Pháp

il est cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng trong giao tiếp tiếng Pháp

1) Cách sử dụng il est il est được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Pháp khi giới thiệu về người, nghề nghiệp, đặc điểm, tính cách.
2) Cấu trúc il est khi dùng để giới thiệu về người, nghề nghiệp: il est + danh từ xác định (tên riêng, cụm từ chỉ người đã được xác định,…)

il est + danh từ chỉ nghề nghiệp

il est + un / une + danh từ chỉ nghề nghiệp + tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. (un / une dùng trong trường hợp này khi cần làm nổi bật sự chính xác)

Ví dụ sử dụng il est
– Tôi là thư ký – Je suis secrétaire.
– Bạn là kỹ sư. – Vous êtes ingénieur.
– Keith là bác sĩ. – Keith est médecin.
– Ông ấy là người anh. Ông ấy đã lập gia đình. – Il est anglais. Il est marié.
– Paul là một giáo viên đặc biệt – Paul est un professeur exceptionnel.
– Marie là một thư ký giỏi. – Marie est une bonne secrétaire.
– Tôi là thư ký song ngữ. Tôi là thư ký giỏi. – Je suis une secrétaire bilingue. (Không dùng une ở đây vì secrétaire bilingue chỉ nghề nghiệp chung chung). Je suis une bonne secrétaire.  Dùng une ở đay để nhấn mạnh sự chính xác: bonne secrétaire)
– Đó là Jacques Dutronc. – C’est Jacques Dutronc.
– Đó là hàng xóm của tôi. – C’est mon voisin.
– Đó là một ca sĩ. – C’est un chanteur.
3) Cấu trúc il est khi dùng giới thiệu về đặc điểm, tính cách: il est + tính từ (chú ý sự tương hợp về số và giống của tính từ với chủ ngữ của câu mà nó bổ nghĩa)
Ví dụ
– Anh ấy có tóc vàng hoe. – il est blond.
– Nó trông dễ thương. – il est sympathique.
– Anh ấy là ca sĩ. – il est chanteur.
Phân biệt Il est và C’est khi kết với với danh từ chỉ nghề nghiệp C’est + un/ une + danh từ chỉ nghề nghiệp.
Il/ elle est + danh từ chỉ nghề nghiệp (không có mạo từ ở đằng trước).
Nhưng khi làm nổi bật sự chính xác: ta nói Il est un bon médecin. (Anh ấy là bác sĩ giỏi.)
Ví dụ:
Đó là bác sĩ. Anh ấy là bác sĩ. C’est un médecin. Il est médicin. (Không nói: Il est un médecin.)
– Đó là bác sĩ. – C’est un médecin. (Không nên nói: Il est médecin khi giới thiệu mà il chưa xác định rõ là ai)
– Đó là bác sĩ của tôi. – C’est mon médecin. (Không nên nói: Il est mon médecin khi giới thiệu mà il chưa xác định rõ là ai)

Chú ý:

il est còn dùng như chủ ngữ giả khi nói về thời gian, thời tiết,…

Các bài học tiếng Pháp online có liên quan:

– Các danh từ chỉ tên nước, quốc tịch trong tiếng Pháp

– Tính từ tiếng Pháp: Tính từ số ít, số nhiều, giống đực, giống cái

– Mạo từ bất định trong tiếng Pháp

Bài học tiếng Pháp online tiếp theo

– Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp

Like và chia sẻ cho bạn bè:

You may also like...

1 Response

  1. 27/09/2018

    […] 10. il est cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng […]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

*