Lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp ở thì hiện tại

Lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp ở thì hiện tại: cách thành lập lời nói gián tiếp ở các thể khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh thức,…

Lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp ở thì hiện tại: Ở bài học này ta sẽ học về cách thành lập lời nói gián tiếp và các ví dụ sử dụng.

Các bài học tiếng Pháp online liên quan:

– Câu phủ định trong tiếng Pháp

– Câu nghi vấn trong tiếng Pháp

– Câu nghi vấn với từ để hỏi trong tiếng Pháp

– Thức mệnh lệnh trong tiếng Pháp

Lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp ở thì hiện tại - Học tiếng Pháp online

Lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp ở thì hiện tại – Học tiếng Pháp online

Lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp ở thì hiện tại

Cách thành lập lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp
1) Đối với câu tường thuật (ở thể khẳng định và thể phủ định) khi chuyển sang lời nói gián tiếp ta thêm chữ que, nghĩa là: rằng, là, vào đằng trước câu nói trực tiếp
Cấu trúc:
S1 + dire/ penser (chia ở thì hiện tại)+ que + S2 + verbe2
Ví dụ
Paul nói: “Phim chiếu vào lúc 10 giờ”.
=> Paul nói rằng phim chiếu vào lúc 10 giờ.
Paul dit: “Le film est à 10 heures.
=> Paul dit que le film est à 10 heures.
Anh ấy nghĩ: “Quá trễ”
=> Anh ấy nghĩ là quá trễ.
Il pense: “C’est trop tard”.
=> Il pense que c’est trop tard.
2) Khi chuyển một câu hỏi không có từ để hỏi sang lời nói gián tiếp, ta thêm si (nghĩa là: có phải, phải không) vào trước câu và chuyển trật tự từ của câu giống như câu khẳng định hoặc phủ định:
Cấu trúc:
S1  + demander (chia ở thì hiện tại) + si + S2 + verbe2
S1  + demander (chia ở thì hiện tại) + si + S2 + ne + verbe2 + pas
Ví dụ:
Bạn đồng ý chứ?
=> Anh ấy hỏi có phải bạn đồng ý không?
Tu es d’accord?
Il demande si tu es d’accord.
Bạn sẵn sàng chứ?
=> Anh ấy hỏi có phải bạn sẵn sàng không?
Est-ce que tu es prêt?
Il demande si tu es prêt.
3) Khi chuyển một lời nói  trực tiếp có que, qu’est-ce que (cái gì), qu’est-ce qui (điều gì, chuyện gì) sang lời nói gián tiếp ta chuyển que, qu’est-ce que thành ce que
và qu’est-ce qui thành ce qui
còn phần còn lại của câu chuyển sang như câu khẳng định hoặc phủ định
Cấu trúc:
S1 + demander (chia ở thì hiện tại) + ce que (ce qui) + verbe + …
S1 + demander (chia ở thì hiện tại) + ce que (ce qui) + ne + verbe +  pas …
Ví dụ:
Bạn làm gì thế?
=> Anh ấy hỏi bạn làm gì.
“Qu’est-ce que vous faites?”
Il demande ce que vous faites.
Bạn muốn gì?
Anh ấy hỏi bạn muốn gì.
Que voulez-vous?
Il demande ce que vous voulez.
Chuyện gì đã xảy ra?
Anh ấy hỏi chuyện gì đã xảy ra.
Qu’est-ce qui se passe?
Il demande ce qui se passe.
Chú ý:
“Tôi không biết anh ấy làm gì” nên nói là: Je ne sais pas ce que qu’il fait.
Không nên nói: Je ne sais pas qu’est-ce qu’il fait.
4) Khi chuyển một câu hỏi có từ để hỏi sang lời nói gián tiếp (ngoại trừ que, qu’est-ce que, qu’est-ce qui) ta giữ nguyên từ để hỏi và phần còn lại của câu ta để như câu khẳng định hoặc phủ định.
S1 + demander (chia ở thì hiện tại) + S2 + verb 2
S1 + demander (chia ở thì hiện tại) + S2 + ne + verb 2 + pas
Ví dụ:
“Bạn đi đâu đấy?”
Anh ấy hỏi bạn đi đâu.
Où allez-vous?
Il demande où vous allez.
Khi nào bạn ra đi?
Anh ấy hỏi khi nào bạn đi.
Quand partez-vous?
Il demande quand vous partez.
5) Mệnh lệnh thức khi chuyển sang lời nói gián tiếp sẽ chuyển thành: de + động từ nguyên thể.
Ví dụ:
Bạn hãy đi đi!
=> Anh ấy bảo chị ấy ra đi!
Partez!
Il lui dit de partir.
6) Câu trả lời Oui và Non khi chuyển sang lời nói gián tiếp thường có que đứng trước.
Paul: Em muốn lấy anh chứ? Marie: Vâng.
=> Anh ấy hỏi chị ấy muốn lấy anh ấy không và chị ấy trả lời là có.
Paul: “Tu veux m’épouser? Marie: Oui.
=> Il lui demande si elle veut l’épouser et elle lui réponde que oui.
7) Khi có nhiều câu chuyển sang câu nói gián tiếp ta lặp lại các từ liên kết ở trên.
Ví dụ:
Tôi ra đi và dẫn theo con gái của mình.
=> Anh ấy nói anh ấy ra đi và dẫn theo con gái của mình.
Je pars et j’emmène ma fille.
=> Il dit qu’il part et qu’il emmène sa fille.
Bạn đồng ý chứ? Chúng ta đi nhé?
=> Anh ẩy hỏi có phải là bạn đồng ý  và chúng ta đi không.
Tu es d’accord? On y va?
Il demande si tu es d’accord et si on y va.

Từ vựng và ví dụ về lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp

Bộ phim chiếu vào lúc 10 h Le film est à 10 heures.
Paul nói rằng phim chiếu vào lúc 10 giờ. Paul dit que le film est à 10 heures.
quá \tʁo\ adv trop
Anh ấy nghĩ: “Quá trễ”
Anh ấy nghĩ là quá trễ.
Il pense: “C’est trop tard”.
Il pense que c’est trop tard.
Bạn đồng ý chứ?
Anh ấy hỏi có phải bạn đồng ý không?
Tu es d’accord?
Il demande si tu es d’accord.
Bạn sẵn sàng chứ?
Anh ấy hỏi có phải bạn sẵn sàng không?
Est-ce que tu es prêt?
Il demande si tu es prêt.
cái gì? que? qu’est-ce que?
điều gì? chuyện gì? qu’est-ce qui?
Bạn làm gì thế?
Anh ấy hỏi bạn làm gì.
“Qu’est-ce que vous faites?”
Il demande ce que vous faites.
Bạn muốn gì?
Anh ấy hỏi bạn muốn gì.
Que voulez-vous?
Il demande ce que vous voulez.
xảy ra đt phản thân se passer
\pɑs\ ou \pas\
\pas\
\pas\
\pa.sɔ̃\
\pa.se\
\pas\
je me passe
tu te passes
il, elle, on se passe
nous nous passons
vous vous passez
ils, elles se passent
Chuyện gì đã xảy ra?
Anh ấy hỏi chuyện gì đã xảy ra.
Qu’est-ce qui se passe?
Il demande ce qui se passe.
“Bạn đi đâu đấy?”
Anh ấy hỏi bạn đi đâu.
Où allez-vous?
Il demande où vous voulez.
Khi nào bạn ra đi?
Anh ấy hỏi khi nào bạn đi.
Quand partez-vous?
Il demande quand vous partez.
Bạn hãy đi đi!
Anh ấy bảo chị ấy ra đi!
Partez!
Il lui dit de partir.
lấy, kết hôn với \e.pu.ze\ ngoại đt épouser
lấy, kết hôn với ai épouser qqn
lấy, kết hôn với ai vì tình yêu épouser qqn par l’amour
\e.puz\
\e.puz\
\e.puz\
\e.pu.zɔ̃\
\e.pu.ze\
\e.puz\
j’épouse
tu épouses
il, elle, on épouse
nous épousons
vous épousez
ils, elles épousent
tình yêu, tình thương, người yêu, lòng yêu (tổ quốc, thiên nhiên,…) \a.muʁ\ nm un amour
l’amour
Paul: Em muốn lấy anh chứ? Marie: Vâng.
Anh ấy hỏi chị ấy muốn lấy anh ấy không và chị ấy trả lời là có.
Paul: “Tu veux m’épouser? Marie: Oui.
Il lui demande si elle veut l’épouser et elle lui réponde que oui.
dẫn đi, dẫn theo \ɑ̃.mə.ne\ ngoại đt emmener
\ɑ̃.mɛn\
\ɑ̃.mɛn\
\ɑ̃.mɛn\
\ɑ̃.mə.nɔ̃\
\ɑ̃.mə.ne\
\ɑ̃.mɛn\
j’emmène
tu emmènes
il, elle, on emmène
nous emmenons
vous emmenez
ils, elles emmènent
Tôi ra đi và dẫn theo con gái của mình.
Anh ấy nói anh ấy ra đi và dẫn theo con gái của mình.
Je pars et j’emmène ma fille.
Il dit qu’il part et qu’il emmène sa fille.
Bạn đồng ý chứ? Chúng ta đi nhé?
Anh ẩy hỏi có phải là bạn đồng ý  và chúng ta đi không.
Tu es d’accord? On y va?
Il demande si tu es d’accord et si on y va.

Các bài học tiếng Pháp online liên quan:

– Câu phủ định trong tiếng Pháp

– Câu nghi vấn trong tiếng Pháp

– Câu nghi vấn với từ để hỏi trong tiếng Pháp

– Thức mệnh lệnh trong tiếng Pháp

Like và chia sẻ cho bạn bè:

You may also like...

1 Response

  1. 27/10/2018

    […] Ôn lại bài: Lời nói gián tiếp trong tiếng Pháp ở thì hiện tại […]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

*